Pages - Menu

Dịch vụ làm visa đi Mỹ

Bạn đang cần tìm một dịch vụ làm visa đi Mỹ uy tín và nhanh chóng?.

Làm visa đi Thụy Sĩ

Dịch vụ làm visa đi Thụy Sĩ uy tín chất lượng.

Làm visa du học Úc

Dịch vụ làm visa du học Úc.Hotline:0934.414.838.

Làm visa thăm thân Hàn Quốc

Dịch vụ làm visa thăm thân Hàn Quốc Hotline:0934.414.838.

Chuyển văn phòng trọn gói

Dịch vụ chuyển văn phòng,chuyển nhà trọn gói.Liên hệ 0947.041.376

Hiển thị các bài đăng có nhãn Hổ trợ doanh nghiệp. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hổ trợ doanh nghiệp. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 17 tháng 5, 2012

Thay đổi trụ sở công ty

Thay đổi trụ sở công ty
Tư vấn Thay đổi trụ sở công ty, hoàn tất các thủ tục Thay đổi trụ sở công ty nhanh chóng, an toàn với chi phí dịch vụ thấp nhất chỉ có ở AMVLaw. Dịch vụ tư vấn Thay đổi trụ sở công ty của Luật Phạm Duy sẽ đại diện giao dịch với cơ quan Nhà nước để đẩy nhanh việc cấp giấy Đăng ký kinh doanh cho khách hàng. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi tư vấn Thay đổi trụ sở công ty tại Luật Phạm Duy
TƯ VẤN THAY ĐỔI TRỤ SỞ CÔNG TY TẠI AMVLAW:
Khách hàng tư vấn Thay đổi trụ sở công ty tại Bravolaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí của công ty như:
1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Thay đổi trụ sở công ty như:
- Tư vấn những quy định của pháp luật về việc Thay đổi trụ sở công ty;
- Tư vấn các thủ tục Thay đổi trụ sở công ty;
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn xin Thay đổi trụ sở công ty;
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.
2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thay đổi trụ sở công ty, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
3. Đại diện hoàn tất các thủ tục Thay đổi trụ sở công ty cho khách hàng, cụ thể:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Amvlaw sẽ tiến hành soạn hồ sơ Thay đổi trụ sở công ty cho khách hàng;
- Đại diện lên Sở Kế Hoạch và Đầu Tư để nộp hồ sơ xin Thay đổi trụ sở công ty cho khách hàng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
- Nhận giấy Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cho khách hàng.
4. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng:
Ngoài các dịch vụ ưu đãi trên, sau khi thanh lý hợp đồng dịch vụ, AMVLaw vẫn tiếp tục hỗ trợ cho khách hàng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí như:
- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên qua website.
Hãy liên hệ với AMVLaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!

Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Hồ Sơ Thay Đổi Người Đại Diện Pháp Luật

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Theo Thông tư  03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Thông báo người thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty ( theo mẫu) có chữ ký của:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên), người đại diện theo pháp luật cũ và mới
- Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), người đại diện theo pháp luật cũ và mới.
- Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu), người đại diện theo pháp luật cũ và mới.
- Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH một thành viên do một tổ chức làm chủ sở hữu)
2. Quyết định về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của:
-  Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
-  Chủ sở hữu công ty (đối với  công ty TNHH một thành viên);
- Đại hội đồng cổ đông  ( đối với công ty cổ phần);
- Các thành viên hợp danh ( đối với công ty hợp danh)
3. Biên bản họp về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của:
- Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Đại hội đồng cổ đông  ( đối với công ty cổ phần);
- Các thành viên hợp danh ( đối với công ty hợp danh)
4. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật mới:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
5.  Xuất trình bản chính và nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Lưu ý: Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong điều lệ công ty
- Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ (trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty)
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 07 ngày làm việc
Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thay đổi người đại diện pháp luật

Thay đổi người đại diện pháp luật

Thay đổi người đại diện pháp luật
AMVLaw là công ty hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật. AMVLaw chuyên tư vấn thủ tục Thay đổi người đại diện  pháp luật của công ty, cung cấp hồ sơ Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty, đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty, vì thế khách hàng sẽ không phải mất nhiều thời gian làm thủ tục hành chính, Luật Phạm Duy sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian cho khách hàng, chúng tôi luôn mang lại lới ích kinh tế cao nhất cho khách hàng. Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty:
I. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty gồm:
1. Thông báo thay đổi người đại diện pháp luật của công ty (theo mẫu qui định);
2. Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện pháp luật có chữ ký của chủ tịch hội đồng quản trị;
3. Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp;
4. Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật mới của công ty:
• Quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực;
• Quốc tịch nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực; Bản sao hợp lệ Giấy phép sử dụng lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
6. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
II. Các lưu ý khi thay đổi người đại diện pháp luật của công ty:
* người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải không thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
* Trường hợp không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp: các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Hãy liên hệ với AMVLaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!
Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thứ Tư, 16 tháng 5, 2012

Thủ Tục Thay Đổi Cổ Đông Sáng Lập

Thủ Tục Thay Đổi Cổ Đông Sáng Lập

 

THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
AMVLaw chuyên tư vấn Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập, cung cấp hồ sơ xin giấy phép thay đổi cổ đông sáng lập, đại diện khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất nhiều thời gian làm thủ tục hành chính, chúng tôi luôn mang lại lới ích kinh tế cao nhất cho khách hàng. Để thay đổi cổ đông sáng lập cần các thủ tục sau:
I. HỒ SƠ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP GỒM:
1. Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (theo mẫu);
2. Quyết định hoặc nghị quyết của đại hội đồng cổ đông công ty;
3. Bản sao hợp lệ biên bản họp đại hội đồng cổ đông công ty;
4. Danh sách cổ đông sáng lập.
5. Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân cổ đông mới là cá nhân hoặc các văn bản xác định tư cách pháp nhân và quyết định uỷ quyền đại diện phần vốn góp và chứng thực cá nhân người đại diện phần vốn góp của cổ đông mới là pháp nhân;
6. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
II. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TẠI AMVLAW
Khách hàng làm Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập tại AMVLaw sẽ được hưởng một số dịch vụ ưu đãi sau:
- AMVLaw sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng
- Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ  phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
- Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc thay đổi cổ đông sáng lập, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
- Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
- Đại diện khách hàng tiến hành nộp hồ sơ xin thay đổi cổ đông sáng lập
- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;
- Nhận giấy chứng nhận thay đổi cổ đông sáng lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hãy liên hệ với AMVLaw để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ tư vấn luật tốt nhất!
Hotline : 0934.414.838 - 0947.041.376

Dịch vụ thay đổi tên công ty tnhh

Dịch vụ thay đổi tên công ty tnhh

Luật Bravolaw là đơn vị chuyên cung cấp các  dịch vụ thay đổi tên công ty,thay đổi tên công ty cổ phần,thay đổi tên công ty TNHH.
Bravolaw cung cấp dịch vụ thay đổi tên công ty TNHH theo quy định Luật doanh nghiệp bao gồm:
1. Hồ sơ thay đổi tên công ty TNHH bao gồm:
- Thông báo đổi tên doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký.
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp do chủ tịch hội đồng thành viên ký.
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
- Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
2. Hướng dẫn về tên công ty
- Việc thay đổi tên không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Điều 31, 33 Luật Doanh nghiệp quy định:
+ Tên doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không được trùng với doanh nghiệp đã đăng ký.
Doanh nghiệp có thể có (hoặc không có) tên viết tắt và tên tiếng nước ngoài.
Để không mất thời gian sửa đổi khi trùng tên, gây nhầm lẫn… quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chuyên viên tư vấn của Luật Phạm Duy để chuyên viên có thể tra tên trước khi đăng ký.
Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Dịch vụ thay đổi tên Công ty cổ phần

Dịch vụ thay đổi tên Công ty cổ phần


Thay đổi tên công ty là một trong số các nội dung cần thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Các trường hợp thay đổi tên công ty:
Thay đổi tên công ty bằng tiếng việt;
Thay đổi tên công ty bằng tiếng anh
Thay đổi tên viết tắt của công ty
Lưu ý:
Đối với thay đổi tên công ty bằng tiếng việt, ngoài việc phải thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cần phải thay đổi giấy chứng nhận mẫu dấu, khắc lại Dấu pháp nhân, đồng thời thực hiện điều chỉnh thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế (bao gồm cả việc trả lại hóa đơn đã mua theo tên công ty cũ).
Về thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần, thực hiện như sau:
1. Đại hội đồng cổ đông tiến hành họp và thông qua nội dung thay đổi tên công ty, các cổ đông ký Biên bản cuộc họp;
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị thay mặt đại hội đồng cổ đông ký quyết định về việc thay đổi tên công ty;
3. Người đại diện theo pháp luật của công ty lập Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, ký tên, đóng dấu;
Việc thông báo thay đổi tới cơ quan đăng ký kinh doanh :
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định đổi tên. Người đại diện theo pháp luật của công ty lập Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2009/TT –BKH ngày 13/01/2009 sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về Hồ sơ, Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh).
Kèm theo thông báo phải có Biên bản và Quyết định về việc thay đổi nêu trên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nếu tên dự kiến của doanh nghiệp không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
Lưu ý: Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn.

Hotline : 0934.414.838 - 0947.041.376

Dịch vụ thay đổi tên công ty


Luật Phạm Duy- là đơn vị chuyên tư vấn các Thủ tục thay đổi tên công ty, cung cấp hồ sơ xin thay đổi tên công ty, đại diện khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước với thời gian nhanh nhất và tiết kiệm chi phí nhất.Chúng tôi xin cam kết với quý khách hàng dịch vụ của công ty chúng tôi là tốt nhất-hiệu quả nhất-nhanh nhất-chi phí thấp nhất.
DỊCH VỤ ĐỔI TÊN CÔNG TY CỦA LUẬT PHẠM DUY
1. Tư vấn các quy định của pháp luật về tên doanh nghiệp:
+ Tên công ty gồm: Tên tiếng việt, Tên viết bằng tiếng nước ngoài và Tên viết tắt. Doanh nghiệp có thể điều chỉnh một trong số các tên nêu trên hoặc cả 3 tên đó.
+ Đối với việc đổi tên tiếng việt, Doanh nghiệp sẽ phải đổi lại không chỉ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn cả Dấu công ty và Giấy chứng nhận đăng ký Thuế. Còn việc thay đổi tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt sẽ chỉ phải đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và điều chỉnh thông tin với cơ quan Thuế quản lý (không phải xin đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký Thuế);
+ Chúng tôi tư vấn: Tư vấn chọn tên Doanh nghiệp; Kiểm tra để đảm bảo tên mới không trùng hoặc gây nhầm lẫn với Doanh nghiệp khác;
2. Hoàn thiện hồ sơ thay đổi tên Công Ty:
+ Biên bản họp về việc thay đổi tên
+ Quyết định về việc thay đổi tên;
+ Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;
+ Thông báo lập sổ đăng ký thành viên/cổ đông (đối với trường hợp thay đổi lần đầu);
+ Giấy ủy quyền;
+ Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Đại diện thực hiện các thủ tục:
+ Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;Dịch vụ thay đổi tên công ty
+ Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
+ Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc lại dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền (nếu thay đổi tên tiếng việt);
+ Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Công ty;
4. Cam kết sau thay đổi:
+ Tư vấn soạn thảo hồ sơ pháp lý cho Doanh nghiệp phù hợp với nội dung thay đổi;
+ Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
+ Hướng dẫn các thủ tục có liên quan tại trụ sở công ty AMVLaw;
Nếu quý vị có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi. Xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí hoặc có thể ghé thăm website của công ty.
Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thứ Hai, 14 tháng 5, 2012

Nộp hồ sơ thành lập công ty qua mạng


nop-ho-so-thanh-lap-cong-ty-qua-mang-image-2550Theo Kế hoạch số 39/KH-UBND về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước TP Hà Nội năm 2012, Hà Nội sẽ hoàn thành việc mở rộng Cổng thông tin điện tử, đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2, một số dịch vụ cơ bản đạt mức độ 3; 100% các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã ứng dụng phần mềm 1 cửa và tích hợp với cổng thông tin điện tử của các đơn vị, 20% số xã, phường, thị trấn triển khai ứng dụng một cửa điện tử; 40% hồ sơ kê khai thuế, 20% hồ sơ cấp giấy phép đăng ký kinh doanh thành lập công ty,, 20% hồ sơ giấy phép lái xe của công dân, doanh nghiệp được nộp qua mạng…

TP Hà Nội vừa đặt ra chỉ tiêu, trong năm, 40% hồ sơ kê khai thuế, 20% hồ sơ cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, 20% hồ sơ giấy phép lái xe của công dân, doanh nghiệp được nộp qua mạng…

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định.
  2. Dự thảo điều lệ của công ty
  3. Danh sách cổ đông sáng lập ra và các giấy tờ kèm theo có lien quan đến:
    a)    Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu…. photo công chứng không quá ba tháng.
    b)    Đối với cổ đông là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền, các giấy tờ liên quan khác.
  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với những công ty kinh doanh những ngành nghê mà đòi hỏi phải có vốn pháp định.
  5. Khi thành lập một công ty cổ phần thì người đại diện theo pháp luật hoặc người có liên quan buộc phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định kinh doanh những ngành nghề đòi hỏi  phải có chứng chỉ hành nghề.
    Mọi hồ sơ thủ tục khi thành lập công ty cổ phần, thành lập mới  cho công ty cổ phần phải đúng hồ sơ thủ tục theo quy định của nhà nước quy định.
Hà Nội cũng đặt mục tiêu 50% sở, ngành, quận, huyện hoàn thành xây dựng “Cơ quan điện tử”. Đối với ứng dụng CNTT, đảm bảo 30% các cuộc họp của UBND TP, các sở, ngành, quận, huyện, thị xã áp dụng họp trực tuyến trên môi trường mạng; 100% văn bản chỉ đạo của UBND TP, 60% của các sở, ngành, quận, huyện, thị xã và 20% của xã, phường, thị trấn được giao dịch trên môi trường mạng…
Về nhiệm vụ, trong năm 2012, TP Hà Nội sẽ tập trung xây dựng quy hoạch phát triển CNTT và kiến trúc chính phủ điện tử TP; hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật dùng chung và nội bộ của các cơ quan; triển khai các phần mềm ứng dụng đảm bảo đồng bộ, hiện đại; phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng như kinh tế – xã hội, quy hoạch kiến trúc, tài nguyên môi trường, quản lý đất và xây dựng phát triển đô thị trên nền GIS cấp quận, huyện, xã, phường; quản lý lao động, việc làm và cơ sở dữ liệu dân cư, dữ liệu cán bộ công chức, viên chức toàn TP

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ
 Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thứ Năm, 10 tháng 5, 2012

Thủ tục thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty


Thủ tục thành lập công ty tại AMVLaw nhanh chóng và tiết kiệm nhất. Dịch vụ thành lập công ty tại Bravo hiện nay đang được ưa chuộng và tin cậy nhất trong tất cả các dịch vụ thành lập công ty khác trong cả nước. Vì khi khách hàng đăng ký dịch vụ thành lập công ty tại Bravo bạn sẽ được thực hiện rất nhiều những ưu đãi khác của Phạm Duy giúp cho bạn cảm thấy hài lòng về sự lựa chọn sáng suốt của bạn. Các dịch vụ tư vấn của Phạm Duy cho dịch vụ thành lập công ty:

Sau đây là các Thủ tục thành lập công ty tại AMVLaw:

1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.


Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí và được cung cấp dịch vụ thành lập công ty tốt nhất!!
Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thứ Ba, 8 tháng 5, 2012

Thủ tục Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại


Thủ tục Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

a) Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
Bước 1: Tổ chức, công dân có nhu cầu nộp hồ sơ đăng ký tổ chức nhượng quyền thương mại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ thì giao phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
Bước 2: Hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển về phòng Phòng Quản lý Thương mại để vào Sổ đăng ký nhượng quyền thương mại và soạn thông báo trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả sẽ được chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Bước 3: Thu phí, lệ phí, trả kết quả cho tổ chức, công dân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại (theo mẫu quy định);
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu quy định);
- Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là nhượng quyền thứ cấp;
- Nếu một trong số các giấy tơ trên được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, công dân
g) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Thông báo chấp thuận điều kiện hoạt động nhượng quyền thương mại là 4.000.000đ/giấy
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-1 Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mạil)
Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: quy định tại điều 5; 6 mục 1 chương II Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
* Điều kiện đối với Bên nhượng quyền:
- Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm.
Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này.
- Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
* Điều kiện đối với Bên nhận quyền:

Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;
- Quyết định số/106/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 09/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại.
Mọi thông tin chi tiết mời bạn liên hệ ngay với chuyên viên tư vấn của chúng tôi!

Hotline: 0947.041.376 - 0934.414.838

Thứ Sáu, 4 tháng 5, 2012

Tổ chức lại, giải thể và phá sản công ty




Tổ chức lại, giải thể và phá sản công ty

Rất nhiều công ty,cá thể kinh doanh gọi điện đến công ty Luật Phạm Duy để xin tư vấn về vấn đề sát nhập và giải thể doanh nghiệp, sau đây luật sư của Bravolaw xin chia sẻ một vài điều luật để các doanh nghiệp tham khảo.
Điều 150. Chia doanh nghiệp
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể được chia thành một số công ty cùng loại.
2. Thủ tục chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được quy định như sau:
a) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị chia thông qua quyết định chia công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Quyết định chia công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị chia; tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công ty; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty. Quyết định chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty mới được thành lập thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo quyết định chia công ty quy định tại điểm a khoản này.
3. Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được đăng ký kinh doanh. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thoả thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó thực hiện các nghĩa vụ này.

Điều 151. Tách doanh nghiệp
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (sau đây gọi là công ty được tách); chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
2. Thủ tục tách công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần được quy định như sau:
a) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua quyết định tách công ty theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Quyết định tách công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. Quyết định tách công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo quyết định tách công ty quy định tại điểm a khoản này.
3. Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thoả thuận khác.

Điều 152. Hợp nhất doanh nghiệp
1. Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
2. Thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:
a) Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký kinh doanh công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua.
3. Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại điện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác.
Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác.
4. Sau khi đăng ký kinh doanh, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.

Điều 153. Sáp nhập doanh nghiệp
1. Một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
2. Thủ tục sáp nhập công ty được quy định như sau:
a) Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập;
b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký kinh doanh công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo hợp đồng sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua;

c) Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
3. Trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại điện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác.
Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác.

Điều 154. Chuyển đổi công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại. Thủ tục chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (sau đây gọi là công ty được chuyển đổi) thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi là công ty chuyển đổi) được quy định như sau:
1. Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định chuyển đổi và Điều lệ công ty chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi;
2. Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
3. Việc đăng ký kinh doanh của công ty chuyển đổi được tiến hành theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo quyết định chuyển đổi.
Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại; công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi.

Điều 155. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác thì trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày chuyển nhượng, chủ sở hữu công ty và người nhận chuyển nhượng phải đăng ký việc thay đổi số lượng thành viên với cơ quan đăng ký kinh doanh. Kể từ ngày đăng ký thay đổi quy định tại khoản này, công ty được quản lý và hoạt động theo quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân thì trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty và tổ chức quản lý, hoạt động theo quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân.

Điều 156. Tạm ngừng kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thoả thuận khác.

Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổđông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Điều 158. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
5. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
6. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.
Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán.

Điều 159. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:
1. Cất giấu, tẩu tán tài sản;
2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
4. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp;
5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

7. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.

Điều 160. Phá sản doanh nghiệp
Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng gọi cho chúng tôi:
Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thành lập công ty

Thành lập công ty


Khi thành lập công ty, Bạn có những thắc mắc như:

Tôi nên thành lập công ty cổ phần hay thành lập công ty TNHH ?
Có cách nào giữ tên khi thành lập công ty theo ý muốn của mình không ?
Vốn điều lệ bao nhiêu thì vừa? có liên quan gì đến việc đóng thuế ? . . . . .
Bạn có thể xem thêm thông tin về : Một số lưu ý sau khi thành lập công ty
Sau đây là những lưu ý khi thành lập công ty:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty:
Với chính sách khuyến khích kinh doanh, Sở KHĐT yêu cầu có bản copy sao y công chứng (không quá 3 tháng) của CMND ( không quá 15 năm ) những người sáng lập công ty.

Xem thêm về thủ tục thành lập công ty

2. Chọn lựa loại hình công ty:
Có ba loại hình công ty cơ bản: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân:
- Công ty cổ phần:
Phải có ít nhất 3 thành viên góp vốn khi thành lập công ty.
Người đại diện pháp luật của công ty không được một lúc làm đại diện pháp luật hay tổng giám đốc của một công ty khác.
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

- Công ty TNHH:
Có thể thành lập công ty 1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên.
Công ty TNHH chịu trách nhiệm với vốn điều lệ mà mình đăng ký.

- Doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp..
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.


3. Chọn tên cho công ty:

Bạn có thể tham khảo thêm cách đặt tên cho công ty.



AMVLaw không chỉ hỗ trợ Bạn trong giai đoạn thành lập công ty mà còn đồng hành trong suốt quá trình hoạt động, nhất là trong việc quản lý hệ thống kế toán thuế.

Xem thêm về báo cáo tài chính và quyết toán thuế.
Cam kết :


Hồ sơ hoàn thành TRONG NGÀY.
Dịch vụ phục vụ tận nơi (bạn không cần đi lại nhiều lần).
Nhận GP VÀ DẤU công ty trong vòng 7 ngày.
Hơn thế nữa, chúng tôi sẽ đồng hành với Quý DN suốt thời gian hoạt động. 

Hảy liên hệ ngay với chúng  tôi khi bạn có nhu cầu:

Hotline : 0943.414.838 - 0947.041.376

Các loại hình doanh nghiệp


I. Khái quát các loại hình doanh nghiệp



Người VN mình khi nói đến làm thương mại thường nghĩ đến tự mình bỏ tiền vốn ra và tự mình làm chủ. Đó là hình thức làm thương mại đơn giản nhất. Nhưng sau khi Đổi Mới và nền kinh tế tập trung đang tiến sang kinh tế thị trường, doanh nhân VN có nhiều cơ hội và chọn lựa khác nhau để chọn cho mình một mô hình kinh doanh thích hợp nhất.

Tại các nước theo kinh tế thị trường, các mô hình kinh doanh được trình bày trong chương này là những mô hình tiêu biểu; mô hình nào cũng có ưu điểm và nhược điểm, và doanh nhân cần nghiên cứu kỹ lưỡng để chọn cho mình một mô hình phù hợp.

Những mô hình trong bài này là những mô hình đang được áp dụng tại Mỹ, và do đó, chắc chắn sẽ có những khác biệt với môi trường kinh
doanh, luật lệ tại VN, và nên được sử dụng để đối chiếu và so sánh với thực tế tại VN mà thôi.

II. Doanh nghiệp Tư Nhân (sole proprietorship)

Doanh Nghiệp Tư Nhân là loại hình doanh nghiệp đơn giản nhất, tức là tự mình làm chủ (tại Mỹ loại hình này chiếm tới 2/3 số doanh nghiệp), thành ra rất dễ thành lập, hễ có vốn và có óc kinh doanh là mở được doanh nghiệp.

Lợi điểm chính của loại hình này, như đã nói, là dễ thành lập, thứ hai là không chung đụng, hùn hạp phải có giao kèo lôi thôi tới ai, lời
thì ăn, lỗ thì chịu. Chủ nhân đóng thuế thu nhập cá nhân ngay trên thu nhập của doanh nghiệp.

Nhược điểm chính của doanh nghiệp tư nhân là chủ nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về bất cứ rủi ro hay thua lỗ khi điều hành doanh nghiệp. Giả sử doanh nghiệp bị thua lỗ đến phá sản (bankruptcy), chủ nhân vẫn hoàn toàn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và vẫn bị thưa kiện nếu không trả được các món nợ này.

Nhược điểm thứ hai là khả năng kêu vốn hạn chế trong vòng quen biết; nếu muốn vay mượn ngân hàng thì phải có tài sản thế chấp cao. Sau cùng là sự thiếu liên tục nếu chẳng may chủ doanh nghiệp qua đời hay không còn tiếp tục điều hành doanh nghiệp được nữa.

III. Doanh nghiệp Hợp Danh (partnerships – Hùn hạp)

Doanh nghiệp Hợp Danh là một loại doanh nghiệp có từ hai người trở lên, đồng ý hùn vốn để kinh doanh. Tất cả thành viên của doanh nghiệp loại này cùng có quyền kiểm soát hoạt động và chia lợi nhuận do doanh nghiệp mang lại.

Lợi điểm chính của loại hình này là dễ thành lập. Các thành viên chỉ cần đồng ý và ký với nhau một bản thỏa thuận về các vấn đề như phần hùn và trách nhiệm của mỗi bên. Tại Mỹ, loại hình này còn có một lợi điểm nữa khiến cho nhiều doanh nhân lựa chọn loại này; đó là doanh nghiệp không bị đánh thuế thu nhập của Liên Bang. Lợi nhuận của mỗi thành viên trở thành thu nhập của mỗi người, và chỉ bị đóng thuế thu nhập trên căn bản cá nhân mà thôi.

Nhược điểm chính của loại hình này là các thành viên hợp danh cùng
chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp, nói một cách khác, tài
sản riêng của mỗi thành viên có thể bị chủ nợ (của doanh nghiệp) sai áp
khi doanh nghiệp không đủ khả năng trả nợ.

IV. Doanh nghiệp Hợp Danh Trách nhiệm hữu hạn (Hợp Danh TNHH) (Limited Partnerships)

Doanh nghiệp Hợp Danh TNHH gồm có một thành viên chính và một hay
nhiều thành viên có trách nhiệm hữu hạn. Thành viên chính lãnh trách
nhiệm điều hành doanh nghiệp cùng các trái khoản (tiền nợ) của doanh
nghiệp. Các thành viên trách nhiệm hữu hạn không có quyền tham gia vào
việc điều hành doanh nghiệp, và cũng không chịu trách nhiệm về các trái
khoản lớn hơn số vốn họ đã bỏ ra.

Lợi điểm chính của loại hình này là trách nhiệm hữu hạn về trái
khoản. Các thành viên TNHH của doanh nghiệp loại này phải thỏa thuận
trước về mức rủi ro tài chánh tối đa có thể xảy ra, đồng thời xác định
số vốn mỗi thành viên TNHH phải đóng góp vào doanh nghiệp là bao nhiêu.

V. Công Ty Cổ Phần (corporations)

Công ty cổ phần là hình thức doanh nghiệp phổ thông nhất trong các loại hình doanh nghiệp. Công ty do các cổ đông làm
chủ (cổ đông là những người mua cổ phần của công ty). Cổ đông bầu ra một hội đồng quản trị (Board of Directors) và HĐQT sẽ thuê người điều hành doanh nghiệp.

Ưu điểm chính của loại hình công ty là các cổ đông chỉ bị trách nhiệm hữu hạn về các trái khoản (nợ) của công ty theo tỷ lệ của số tiền
đầu tư (mua cổ phần) mà thôi. Tài sản cá nhân của cổ đông không dính dáng đến doanh nghiệp. Sau khi thành lập thì công ty tự nó là một tư cách pháp nhân và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tài chánh cũng như luật pháp. Nếu công ty có bị phá sản thì chủ nợ không thể đòi nợ từ các cổ đông. Ưu điểm thứ hai là khả năng gây vốn. Công ty có thể gây thêm vốn bằng cách bán thêm cổ phần của công ty cho các nhà đầu tư.

Nhược điểm chính của công ty (theo luật của Mỹ) là bị đánh thuế hai lần. Công ty là một pháp nhân phải đóng thuế thu nhập của công ty. Phần lời của công ty chia lại cho các cổ đông, còn gọi là cổ tức (dividend) lại bị đóng thuế thu nhập cá nhân của mỗi cổ đông. Thí dụ chúng ta mua 1.000 cổ phần của công ty Coca Cola có tổng số 100.000 cổ phần, có nghĩa là chúng ta làm chủ 1% của toàn công ty. Khi tổng kết
tài khóa hàng năm, Coca Cola phải đóng thuế thu nhập trên số lời của toàn công ty. Số lời còn lại sau khi đóng thuế sẽ được chia cho các cổ
đông. Số lời này được xem là lợi tức của cá nhân cổ đông và phải đóng thuế lợi tức trên số tiền này.

Tại Mỹ còn có một loại hình công ty gọi là S-Corporation; đăng ký theo hình thức này thì công ty không bị đánh thuế lợi tức, chỉ khi nào
tiền lời chia lại cho cổ đông thì cổ đông mới đóng lợi tức mà thôi.

VI. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) (Limited Liability Corporations)

Công ty TNHH khác với công ty cổ phần ở chỗ chủ nhân công ty không nhất thiết là cổ đông mà có thể gồm một hay nhiều thành viên như doanh nghiệp Hợp Danh. Các thành viên của công ty có thể tham gia trực tiếp vào việc quản trị công ty mà không cần Hội đồng Quản trị.

Ưu điểm của công ty TNHH là không bị đánh thuế kép (cũng giống như S-Corporation). Tại nhiều tiểu bang (Mỹ) công ty TNHH chỉ cần một người đứng ra đăng ký cũng đủ. Ưu điểm thứ hai là trách nhiệm chỉ giới hạn trong số tiền đầu tư của thành viên mà thôi, cũng như không bị trách nhiệm khi công ty bị thưa kiện.

Nhược điểm của công ty TNHH là khó gây vốn và không thể bán cổ phiếu như công ty cổ phần để gây vốn.

VII. Công ty liên doanh:

Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

VIII. Kết luận

Như trên đã trình bày, mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu điểm và nhược điểm. Doanh nhân cần căn cứ trên khả năng, nhu cầu cùng sự tiên liệu về mức độ phát triển trong tương lai của doanh nghiệp hầu chọn cho mình một mô hình thích hợp. Mặc dù luật về doanh nghiệp của mỗi nước có những khác biệt, nhưng nói chung, trong thời buổi toàn cầu hóa và kinh tế thị trường, các loại hình này đều có nhiều điểm tương đồng để các đối tác ngoại quốc dễ giao dịch, nhất là để biết trách nhiệm pháp lý của mỗi bên như thế nào khi có tranh tụng.

Nếu bạn cần một dịch vụ thành lập công ty hãy đến với chúng tôi, hoặc xem qua thành lập công ty
Xem thêm:
Quy định về quảng cáo trên xe
Quảng cáo trên xe
Quảng cáo ngoài trời
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
thủ tục thành lập công ty cổ phần
thủ tục thành lập công ty
VĂN PHÒNG TP. HCM:

[A]: 75 Quang Trung, phường 10, Gò Vấp
[T]: 01688.864.898
[E]: luatsuphamduysaigon@gmail.com
[W]: http://thanhlapdoanhnghiepvn.net

VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

[A]: số 10, Phố Đỗ Đức Dục, Phạm Hùng, Hà Nội
[T]: 04.66827078 -  [H]: 09.77.999.078
[E]: luatsuphamduyhanoi@gmail.com
[W]: http://thanhlapdoanhnghiepvn.net

Seo:cong ty co phan cong ty tnhh dang ky kinh doanh Dịch vụ thành lập công ty lap cong ty thanh lap cong ty thanh lap cong ty co phan thanh lap doanh nghiep thay doi dang ky kinh doanh Thành lập công ty TNHH

Thủ tục thành lập công ty quảng cáo

Thủ tục thành lập công ty quảng cáo
I. CĂN CỨ PHÁP LUẬT:

• Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
• Nghị định của Chính Phủ số 43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 04 năm 2010;
• Nghị định của Chính Phủ số 139/2007/NĐ-CP ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2007;
• Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ kế hoạch Đầu tư;
• Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA áp dụng từ ngày 13 tháng 7 năm 2009 ;
• Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
• Quyết định số 337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam

II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY QUẢNG CÁO
1. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
• Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
• Dự thảo điều lệ;
• Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
• Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH:
- Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
Ngoài dịch vụ quảng cáo, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:
• Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
• Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
4. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Mã ngành nghề quảng cáo:
Mã ngành Tên ngành nghề
7310 Quảng cáo


Để hiểu rõ những quy định của pháp luật và thực hiện một cách nhanh chóng thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hãy đến với chúng tôi: Công ty AMVLaw - chuyên về dịch vụ tư vấn và thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký sở hữu trí tuệ, đăng ký quyền tác giả,…
Công ty AMVLaw rất hân hạnh được tư vấn và cam kết sẽ mang tới dịch vụ tốt nhất cho quý khách hàng.
hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Dịch vụ thành lập công ty


Bạn đang có ý tưởng kinh doanh tốt, đang muốn thành lập công ty để hoà nhập vào thương trường năng động và đầy hấp dẫn? Hãy đến với Topiclaw để được phục vụ tốt nhất với dịch vụ thành lập công ty

1. Chuẩn bị trước thành lập:
-Chuẩn bị chứng minh nhân dân bản chính (hoặc giấy tờ tương đương khác), kèm theo 01 bản photo có trị thực CMND trong thời gian không quá 03 tháng.
- Lựa chọn tên công ty (Tên không trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó).
-Chọn địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty (Không cần hợp đồng thuê mặt bằng).
-Tư vấn tên công ty : (Lựa chọn tên và tra cứu tên) ; Tra cứu tên công ty tại đây!
-Lựa chọn vốn điều lệ phù hợp với loại hình công ty và ngành nghề đăng ký kinh doanh .
-Lựa chọn người đại diện theo pháp luật của công ty
-Lựa chọn ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
Thành lập công ty

Thành lập công ty với Topiclaw

2.Quy trình thành lập công ty:
-Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.
-Đăng ký con dấu tròn công ty tại cơ quan công an.
Xin lưu ý: Tích hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế và mã số xuất nhập khẩu trong một mẫu duy nhất.

3.Thủ tục sau thành lập:
-Tiến hành đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế chuyên quản trong thời hạn quy định ghi trong phiếu chuyển mã số thuế.
-Tiến hành mua hoá đơn GTGT với cơ quan thuế.
-Thực hiện hệ thống sổ sách kế toán và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.

4.Hỗ trợ bạn:
-Hãy đừng ngần ngại gọi chúng tôi để được tư vấn miễn phí liên quan lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế và kế toán.
-Tải kho văn bản pháp luật và các tiện ích miễn phí tại website chúng tôi.
-Chúng tôi sẵn sàng cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Lưu ý: Thời gian cấp giấy phép kinh doanh (tích hợp mã số thuế) là 05 ngày làm việc, thời gian cấp con dấu chỉ 02 ngày làm việc!


Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG KHI ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG KHI ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)



         1- Cơ quan Đăng ký kinh doanh chỉ hướng dẫn thủ tục Đăng ký doanh nghiệp, các vấn đề khác đề nghị liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc cơ quan pháp chế.

2- Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp ( khoản 2 Điều 4).

3- Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động ( khoản 3 Điều 4).

         4- Doanh nghiệp cần nghiên cứu các quy định của Luật Doanh nghiệp và các Luật khác có liên quan để thực hiện trong suốt quá trình hoạt động.

5- Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (khoản 1 Điều 4).

6- Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong cả trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hồ sơ phải bổ sung (Điều 32).

         7- Người đại diện theo pháp luật có thể ủy quyền cho người khác đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

8- Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ban hành Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi các nội dung này ( khoản 5 Điều 5).

9- Doanh nghiệp tự dò tên trên website Sở Kế hoạch và Đầu tư Hoặc liên hệ ngay vơi Công ty Bravolaw để được tư vấn và tìm cho mình một tên công ty phù hợp nhất

10- Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. Riêng đối với ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ( khoản 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp).

11- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ khi được chấp thuận trên Hệ thống thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, kể cả trường hợp doanh nghiệp chưa đến nhận tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có giá trị công nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với trụ sở của doanh nghiệp, không phải là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc giấy phép hoạt động đối với ngành kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

12- Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân đề nghị sao y không quá 03 tháng. Trường hợp nếu sao y quá 3 tháng, đề nghị xuất trình bản chính để đối chiếu.

13- Địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp cần có đầy đủ số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (phần quy định); điện thoại, fax, email, website (nếu có). Nếu không đủ các phần quy định trên thì không thể sử dụng làm trụ sở doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc. ( thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; cơ quan Đăng ký kinh doanh không có thẩm quyền xem xét các trường hợp không đúng quy định).

14- Hiện nay các Quận – Huyện đều có quy hoạch đối với một số ngành nghề (Ví dụ: đại lý internet, trò chơi điện tử, dịch vụ ăn uống, cắt tóc, làm đầu, gội đầu, in ấn, khách sạn), địa điểm kinh doanh (ví dụ: không cấp đăng ký doanh nghiệp trong khu vực ngoại giao đoàn thuộc địa bàn quận 3 và hạn chế cấp đăng ký doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, khách sạn trong khu vực ngoại giao đoàn thuộc địa bàn quận 1; không cấp đăng ký doanh nghiệp tại một số khu vực thuộc khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2).

Đề nghị doanh nghiệp tham khảo quy hoạch tại các quận – huyện có liên quan trước khi đăng ký doanh nghiệp, tránh tình trạng đã đầu tư nhưng không được hoạt động.Hoặc các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn:

Hotline: 0934.414.838 - 0947.041.376

Thứ Sáu, 20 tháng 4, 2012

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Công ty Luật Phạm Duy tự hào đã tư vấn thành lập doanh nghiệp và thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp cho hàng ngàn doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
Để thuận tiện cho việc tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, quý khách vui lòng điền vào mẫu yêu cầu thông tin thành lập doanh nghiệp và gửi lại cho chúng tôi.
Dịch vụ thành lập Công ty Nội dung dịch vụ thành lập doanh nghiệp:
1. Tư vấn trước khi Thành lập Doanh nghiệp;
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty Cổ phần, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty TNHH 1 thành viên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, Công ty có vốn đầu tư nước ngoài);
- Tư vấn về tên của doanh nghiệp;
- Tư vấn trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định;
- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh;
- Tư vấn về các sáng lập và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Tư vấn thủ tục hành chính, các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp;
- Lập hồ sơ doanh nghiệp. (Chuẩn hóa hồ sơ theo yêu cầu : Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách sáng lập viên và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật);
2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền:
Theo uỷ quyền của quý doanh nhân, Luật Bravolaw sẻ đại diện thực hiện thủ tục thành lập Công ty với nội dung sau:
- Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Tiến hành thủ tục xin giấy phép khắc dấu và khắc dấu cho Doanh nghiệp (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế);
- Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.
3. Tư vấn sau khi Doanh nghiệp được thành lập:
- Hỗ trợ và tư vấn miễn phí cho Doanh nghiệp trong thời gian 2 năm sau kể từ ngày được thành lập:
- Tư vấn các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp trong quá trình hoạt động (qua email, thư, fax);
- Miễn phí cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email, webs http://thanhlapdoanhnghiepvn.net  );
- Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ Công ty; Biên bản góp vốn thành lập Công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật; Quyết định bổ nhiệm Giám đốc/Tổng Giám đốc; Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng; Chứng nhận sở hữu cổ phần/phần vốn góp; Sổ cổ đông/thành viên, Thông báo lập sổ cổ đông/thành viên…
Đừng ngần ngại liên lạc với chúng tôi nếu quý khách đang có nhu cầu dịch vụ thành lập doanh nghiệp hoặc có bất kỳ thắc mắc liên quan đến việc khởi nghiệp hay các yêu cầu cung cấp dịch vụ pháp lý khác.